Thứ Ba, 11 tháng 6, 2019

Nguyên nhân huyết áp thấp là gì và cách phòng bệnh ra sao


Huyết áp thấp là căn bệnh thường gặp hiện nay. Vậy nguyên nhân huyết áp thấp là gì và cách phòng bệnh ra sao là câu hỏi của nhiều người. Huyết áp thấp còn được gọi là chứng giảm huyết áp. Nếu ở mức độ nhẹ, huyết áp thấp không cần phải điều trị. Tuy nhiên, chứng bệnh này có thể gây ra một số căn bệnh nguy hiểm cho tim, khiến người bệnh bị ngất, choáng và còn dẫn tới một số bệnh liên quan đến bệnh tim, hệ thần kinh, tuyến nội tiết. Dưới đây chúng ta cùng đi ta cùng đi tìm hiểu chi tiết
Nguyên nhân huyết áp thấp là gì và cách phòng bệnh ra sao
* Huyết áp thấp là gì?
Huyết áp của người bình thường đạt ở mức 120/80mmHg, người bị huyết áp thấp thường có trị số huyết áp tối đa thấp hơn 100 mmHg, phổ biến là thấp hơn 90/60mmHg.
Ngoài phương pháp kiểm tra huyết áp bằng cách đo huyết áp bằng các máy đo huyết áp điện tử hoặc tới kiểm tra tại các trung tâm y tế, người bệnh cũng có thể theo dõi trị số huyết áp bằng các dấu hiệu cảnh báo từ sức khỏe. Nhiều người bệnh bị huyết áp thấp thường có chung những biểu hiện bên ngoài như mệt mỏi, buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu nhất là khi  họ phải thay đổi tư thế đột ngột.
* Nguyên nhân gây ra huyết áp thấp là gì?
+ Không đủ thể tích máu trong lòng mạch. Điều này có thể xảy ra nếu cơ thể bị mất máu hoặc mất nước. Bạn có thể bị mất nước nếu: Đổ mồ hôi quá nhiều, tiêu chảy cấp hoặc uống quá ít nước.
+ Tim co bóp yếu.
+ Phản ứng ngược của một số thuốc như: Thuốc gây mê, gây tê, thuốc lợi tiểu, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chữa chứng cao huyết áp...
+ Các vấn đề về nội tiết như tuyến giáp không hoạt động (nhược giáp), tiểu đường hoặc lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết).
+ Các cơn ngất, choáng gây ra.
+ Người bị thần kinh đái tháo đường hay mắc các bệnh về thần kinh ngoại biên.
+ Chuyển tư thế đột ngột, đang nằm hoặc ngồi bỗng đột nhiên đứng dậy.
Nguyên nhân huyết áp thấp là gì và cách phòng bệnh ra sao
* Những ai có nguy cơ huyết áp thấp
+ Phụ nữ mang thai: Phụ nữ mang thai không chỉ đối diện với nguy cơ huyết áp cao (người ta gọi là tăng huyết áp thai kỳ) mà còn phải đối diện với nguy cơ huyết áp thấp. Cụ thể trong khoảng 24 tuần đầu của thai kỳ, huyết áp tâm thu thường giảm 5 đến 10 mmHg và huyết áp tâm trương giảm nhiều từ 10 – 15 mmHg. Điều này là hết sức bình thường, các trị số huyết áp có thể trở lại bình thường như trước thời kỳ mang thai sau khi người phụ nữ sinh con.
+ Người bị các vấn đề về tim: Một số bệnh nhân bị tim mạch có thể dẫn đến huyết áp thấp bao gồm nhịp tim rất thấp (nhịp tim chậm), các vấn đề van tim, đau tim và suy tim. Các điều kiện này có thể gây hạ huyết áp, vì ngăn chặn cơ thể có thể lưu thông máu đủ.
+ Người mắc các bệnh về nội tiết: Đó là những người có tuyến giáp kém, hoặc tuyến giáp hoạt động quá mức, cả 2 hiện tượng này có thể gây hạ huyết áp. Ngoài ra, một số người bị suy thượng thận (bệnh Addison), đường huyết thấp (hạ đường huyết) và trong một số trường hợp, bệnh tiểu đường có thể gây ra huyết áp thấp.
+ Người bị mất nước: Khi cơ thể bị mất nước, có thể dẫn đến tình trạng cơ thể yếu, chóng mặt và mệt mỏi. Sốt, nôn mửa, tiêu chảy nặng, lạm dụng thuốc lợi tiểu và tập luyện vất vả tất cả có thể dẫn đến mất nước.
+ Người bị mất máu: Mất máu do ảnh hưởng của vết thương lớn hoặc chảy máu nội bộ làm giảm lượng máu trong cơ thể, dẫn đến sự sụt giảm nghiêm trọng về huyết áp.
+ Người bị nhiễm trùng nặng: Nhiễm trùng trong cơ thể đi vào máu có thể dẫn đến hiện tượng nhiễm khuẩn huyết, từ đó có thể dẫn đến đe dọa mạng sống, huyết áp giảm được gọi là sốc nhiễm khuẩn.
+ Người bị dị ứng trầm trọng (hay còn gọi là sốc phản vệ). Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, và có thể gây khó thở, nổi mề đay, ngứa, sưng cổ họng và hạ huyết áp.
+ Người bị thiếu chất dinh dưỡng trong chế độ ăn uống: Tình trạng thiếu các vitamin B12 và folate có thể gây ra thiếu máu, một tình trạng mà cơ thể không sản xuất đủ các tế bào máu đỏ, gây ra huyết áp thấp.
+ Người phải sử dụng thuốc điều trị gây huyết áp thấp: Một số loại thuốc có thể gây tác dụng phụ là giảm huyết áp như thuốc lợi tiểu (thuốc nước), alpha blockers, Beta blockers, thuốc cho bệnh Parkinson, một số loại thuốc chống trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng), Sildenafil (Viagra), đặc biệt kết hợp với một thuốc tim, nitroglycerine.
Nguyên nhân huyết áp thấp là gì và cách phòng bệnh ra sao
* Những biểu hiện của bệnh huyết áp thấp
+ Cơ thể suy nhược.
+ Luôn cảm thấy mệt mỏi, hay hoa mắt chóng mặt và muốn được nghỉ ngơi.
+ Đau đầu nhẹ, choáng váng và ngất.
+ Tim đập nhanh.
+ Da nhăn, khô kèm theo đó là rụng tóc.
+ Thị lực giảm, nhìn các vật không rõ.
+ Buồn nôn.
+ Đỏ mặt và luôn có cảm giác hồi hộp.
+ Vã mồ hôi nhưng vẫn có cảm giác lạnh.
+ Thở dốc mỗi khi leo cầu thang hoặc làm việc nặng.
+ Khó tập trung và rất dễ nổi cáu.
* Cách phòng bệnh huyết áp thấp
+ Về chế độ dinh dưỡng, người bị huyết áp thấp nên lưu ý một số vấn đề sau:
- Nên ăn mặn hơn người bình thường. Người huyết áp thấp nên ăn 10-15g mỗi ngày.
- Ăn nhiều chất dinh dưỡng. Đặc biệt với những người gầy, nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cân nặng ổn định.
- Bổ sung chất đạm như thịt, cá trong mỗi bữa ăn. Tăng cường ăn trứng, đậu tương và rau quả để bổ sung vitamin, chất xơ và chất khoáng. Nên ăn nhiều bữa nhỏ để dễ tiêu. Uống các loại nước có tác dụng nâng huyết áp như trà sâm, trà gừng, trà đặc, cà phê.
- Không nên dùng những thức ăn có tính lợi tiểu như rau cải, râu ngô, dưa hấu, bí ngô…
+ Về sinh hoạt, luyện tập, người bị huyết áp thấp cũng nên lưu ý một số vấn đề sau:
- Sinh hoạt điều độ, ngủ đủ giấc (khoảng 7 – 8h mỗi ngày).
- Người bị huyết áp thấp rất hay bị hoa mắt, chóng mặt khi thay đổi tư thế, nên khi ngồi dậy phải từ từ. Nằm ngủ nên để đầu thấp, chân cao.
- Một số lưu ý cho người bị huyết áp thấp là nên tắm nước nóng để tăng cường lưu thông máu nhưng đừng tắm quá lâu.
- Người bệnh cũng nên giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ và nhất là bình tĩnh. Những xúc động quá mạnh như sợ hãi, lo lắng, buồn nản có thể làm huyết áp hạ thêm.
Nguyên nhân huyết áp thấp là gì và cách phòng bệnh ra sao
- Về chế độ luyện tập, người bệnh nên tập thể dục thể thao đều đặn, mỗi ngày nên tập thể dục ít nhất 10-15 phút. Có thể bắt đầu từ những môn nhẹ như đi bộ, cầu lông, bóng bàn, rồi nặng hơn như chạy, bơi, tenis, điền kinh, cử tạ… Nên tránh các môn dễ gây chóng mặt như nhào lộn, nhảy đu…
- Thường xuyên theo dõi huyết áp của mình bằng cách sử dụng máy đo huyết áp tại nhà hoặc đến các trung tâm y tế để kiểm tra và có biện pháp xử lý cũng như hướng điều trị kịp thời.
+ Người bị huyết áp thấp nên sử dụng thực phẩm chức năng Bi-Q10 hàng ngày:
TPCN bổ tim mạch Bi-Q10 là một sản phẩm kết tụ mọi yếu tố để hỗ trợ sức khỏe tim mạch, não, gan và thận... Bi-Q10 có thể sử dụng cho mọi đối tượng đặc biệt là người lớn sử dụng như chế độ bổ sung để phòng chống mệt mỏi và tăng sức khỏe cho hệ tim mạch. Người đang điều trị một số bệnh về tim mạch: bệnh cơ tim, thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành....
bi-q10
>> Bi-Q10 là sản phẩm tăng cường sức khỏe tim mạch  đã vinh dự nhận được cúp vàng do hiệp hội thực phẩm trao tặng sản phẩm vàng vì sức khỏe cộng đồng.
>> Giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, giảm nguy cơ tai biến tim mạch và xơ vữa động mạch, điều hòa huyết áp, giúp làm giảm cholesterol trong máu,
>> Viên uống bổ tim mạch Bi-Q10 hỗ trợ phòng ngừa bệnh tim mạch, nâng cao trí lực, dưỡng não.
>> Thực phẩm chức năng Q10 Chống lão hóa, tăng cường miễn dịch miễn dịch, tốt cho mạch máu, da và mắt.
>> Bi-Q10 Hỗ trợ điều trị suy tim, thường dùng trong các triệu chứng liên quan đến suy tim có sung huyết nhẹ và vừa.
>> Bi-Q10 giúp tăng cường hô hấp tế bào cơ tim, làm tim khỏe, ngăn cản virut gây viêm tim. Bi-Q10 làm chậm quá trình phát triển thành bệnh AIDS ở người nhiễm HIV.
>> Chỉ định điều trị Bi-Q10 cho bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị cao mỡ máu, giúp giảm cholesterol máu (trong rối loạn lipid máu) do thiếu hụt Coenzym Q10.
>> Bi-Q10 giúp ổn định và điều hòa huyết áp.
>> Chống ôxy hóa, chống lão hóa giúp cơ thể trẻ, khỏe, ngừa ung thư.
>> Phòng ngừa ngộ độc do tác động của các hóa chất trong môi trường sống.
>> Giải phóng  năng lượng thừa, ngăn ngừa béo phì và tích mỡ có hại cho phủ tạng
Bi-Q10 – Sức khỏe tim mạch cho mọi nhà
Bi-Q10
Bi-Q10 hiệu quả cao và an toàn cho:
- Người bị các bệnh về tim mạch: suy tim, thiếu máu cơ tim,…
- Người bị xơ vữa động mạch, bệnh cơ tim
- Người bị động mạch vành
- Người bị bệnh tim mạn tính, rối loạn nhịp tim
Bi-Q10 - Giúp chống các gốc tự do, chống xơ vữa động mạch, cải thiện sức khỏe tim mạch và tăng cường sinh lực, sức bền, chống lão hóa, kéo dài sự trẻ trung cho người bình thường.

Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu nguyên nhân huyết áp thấp và cách điều trị ra sao. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn và người thân. Cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !

Mỡ máu cao và cách điều trị


Bạn bị mỡ máu cao, bạn muốn tìm cách điều trị, bạn chưa biết cách nào? Mỡ máu cao và cách điều trị là câu hỏi của nhiều người. Mỡ máu cao là tình trạng dư thừa lượng cholesterone xấu (LDL-cholesterol) dư thừa sẽ bám vào thành động mạch, hình thành các mảng bám, thu hẹp lòng mạch và ngăn chặn máu đến những cơ quan đích như tim, não, chân tay,… Ngoài ra nó còn hình thành cục máu đông ngăn chặn máu đến các cơ quan khác. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết.
Mỡ máu cao và cách điều trị
* Mỡ máu cao và cách điều trị
1. Mỡ máu cao là gì?
Khi lượng cholesterol xấu và triglyceride trong máu tăng cao so với mức cho phép thì sẽ sinh ra tình trạng mỡ máu. Mỡ máu là một căn bệnh nguy hiểm vì nó có thể gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến tính mạng như: nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, cao huyết áp, xơ vữa động mạch, tắc mạch máu,…
Tại Việt Nam, số lượng người mắc bệnh mỡ máu cao chiếm tới khoảng 30% dân số và đối tượng mắc bệnh không chỉ có ở những bậc cao tuổi mà ngay những người trẻ tuổi cũng mắc phải căn bệnh này. Một số nguyên nhân chính dẫn đến bệnh mỡ trong máu bao gồm: tuổi tác, thừa cân, stress, lười vận động, ăn uống không hợp lý,… hầu hết các bệnh nhân bị mắc bệnh mỡ máu đều không có dấu hiệu nào rõ rệt trừ khi bạn kiểm tra các chỉ số liên quan đến mỡ máu, triệu chứng của bệnh chỉ có thể nhận biết rõ ràng khi mo mau đã ở mức độ nặng, có những biến chứng xảy ra.
2. Nguyên nhân gây ra mỡ máu cao
+ Mỡ máu cao do tuổi tác và giới tính: Nữ giới đang trong độ tuổi từ 15 đến 45 tuổi thường có tỉ lệ triglyceride thấp hơn so với nam giới. Tuy nhiên, khi bước sang giai đoạn mãn kinh, lượng triglyceride và cholesterol xấu này càng ngày càng tăng và làm tăng khả năng bị mắc bệnh xơ vữa động mạch ở nữ giới.
+ Bệnh béo phì: Các nhà nghiên cứu phân tích, trọng lượng cơ thể dư thừa sẽ làm tăng hàm lượng cholesterol trong máu, đặc biệt, các chất béo thường hay xuất hiện tập trung ở vùng bụng của bạn thay vì ở phần ngực hay hông, đùi.
+ Mỡ máu tăng cao do chế độ ăn quá nhiều chất béo: Ăn quá nhiều chất béo bão hòa có thể khiến mức cholesterol tăng gây ra mỡ máu cao. Các loại thực phẩm có hàm lượng chất béo bão hòa cao như thịt bò, thịt lợn, thịt bê, sữa, trứng. Thực phẩm đóng gói, đồ hộp chứa dầu dừa, dầu cọ, bơ ca cao cũng có thể chứa hàm lượng chất béo cao. Bạn nên có chế độ ăn uống hợp lý kết hợp nhiều hoa quả, rau xanh, các loại thực phẩm ít chất béo để giúp cơ thể hấp thụ tốt hơn, tránh được bệnh tật.
Mỡ máu cao và cách điều trị
+ Thường xuyên căng thẳng, stress: Stress ( căng thẳng) là nguyên nhân gây ra rất nhiều bệnh hiện nay. Hàm lượng mỡ trong máu cao cũng xuất phát từ thủ phạm này. Những khi mệt mỏi hay gặp phải áp lực lớn từ công việc, người ta có xu hướng ăn nhiều hơn và tập thể dục ít lại, uống rượu và sử dụng các chất kích thích nhiều hơn. Tất cả những việc trên trực tiếp dẫn đến việc hàm lượng mỡ máu tăng lên nhiều hơn.
+ Mức độ vận động ảnh hưởng rất lớn đến việc mỡ máu tăng cao: Tập thể dục luôn luôn tốt cho sức khỏe. Nếu thiếu hoạt động thể chất sẽ làm tăng lipoprotein xấu (LDL – tăng khả năng bệnh tim), giảm HDL hoặc cholesterol tốt. Chính vì thế nếu ít vận động cũng sẽ khiến mỡ máu tăng cao. Chịu khó tập thể dục thể thao là việc khuyên làm đầu tiên, vận động nhiều vừa khiến cơ thể khỏe mạnh lại vừa loại bỏ nguy cơ mỡ máu cao
+ Hút thuốc: Hút thuốc sẽ làm giảm lượng cholesterol tốt HDL trong cơ thể của bạn. Điều này có thể dẫn đến các bệnh về tim. Bạn nên từ bỏ thói quen hút thuốc ngay từ bây giờ.
+ Tình trạng sức khỏe chung: Nếu bạn mắc các bệnh như tiểu đường hoặc giảm hoạt động tuyến giáp có thể khiến lượng mỡ trong máu tăng cao.
+ Tiền sử từ gia đình: Nếu thành viên trong gia đình bạn như ông bà, bố mẹ bị mỡ máu cao thì nguy cơ bạn bị căn bệnh này là rất lớn.
3. Các biểu hiện khi bạn đang bị cao mỡ máu
3.1. Các biểu hiện bên ngoài của cao mỡ máu
+ Cung giác mạc: Màu trắng nhạt, hình vòng tròn hoặc không hoàn toàn, định vị quanh mống mắt. Dấu hiệu này thường có giá trị đối với người dưới 50 tuổi.
+ Ban vàng: Nằm ở mí mắt trên hoặc dưới, khu trú hoặc rải rác.
+ U vàng gân: Nằm ở gân duỗi của các ngón, gân gót chân và vị trí các khớp đốt bàn ngón tay.
+ U vàng dưới màng xương: Tìm thấy ở củ chày trước, trên đầu xương của mỏm khuỷu, ít gặp hơn u vàng gân.
+ U vàng da: Nằm ở khuỷu hay đầu gối.
+ Dạng ban vàng lòng bàn tay: Phân bố ở các nếp gấp ngón tay và lòng bàn tay.
3.2. Các biểu hiện trên nội tạng của tăng lipid máu
+ Xơ vữa động mạch: đây là biểu hiện thường gặp nhất và cũng là biểu hiện đáng lo ngại nhất của tăng lipoprotein. Tình trạng này thường là không biết rối loạn lipid máu trước đó và có thể kèm theo các yếu tố nguy cơ khác như thuốc lá, đái tháo đường. Tổn thương động mạch tại tim gây nhồi máu cơ tim hay bệnh tim thiếu máu cục bộ, tại não gây nhồi máu não với biểu hiện nói đớ, yếu liệt tay chân,...
Mỡ máu cao và cách điều trị
+ Nhiễm lipid võng mạc: thấy được khi soi đáy mắt, gặp trong tình huống triglycerides máu cao.
+ Gan nhiễm mỡ: từng vùng hoặc toàn bộ gan, phát hiện qua siêu âm hoặc chụp cắt lớp, thường kèm tăng triglycerides máu.
+ Viêm tụy cấp: Thường gặp khi triglycerides trên 10 gam/L, bệnh nhân đau bụng dữ dội, nôn ói nhiều, đôi khi kèm theo sốt.
4. Cách điều trị cao mỡ máu
+ Mỡ máu cao tuy khá nguy hiểm nhưng điều trị không khó. Nguyên nhân gây ra bệnh là do thói quen sống, thói quen sinh hoạt của chúng ta chưa điều độ. Chính vì thế để điều trị được mỡ máu cao thì trước tiên chúng ta phải thay đổi lại thói quen sống của mình như: thường xuyên vận động, tập luyện thể dục thể thao, ăn ít đồ ăn nhiều dầu mỡ, xào nấu, không uống bia rượu, đồ uống có cồn, thuốc lá, các chất kích thích…Tiếp nữa là kết hợp với sử dụng thuốc cùng những đồ ăn giúp hạ mỡ máu.
+ Theo Ths. Bs Phan Đăng Bình khuyến cáo, bệnh mỡ máu cao gây nhiều biến chứng nguy hiểm nên cần có chế độ phòng ngừa bệnh từ sớm. Từ 40 tuổi trở lên, 6 tháng nên đi xét nghiệm máu để phát hiện sớm bệnh. Nếu người đã có bệnh rồi thì sẽ được bác sĩ kịp thời điều trị, tránh những biến chứng nguy hiểm xảy ra.
Cùng với sự thay đổi trong thói quen ăn uống, để phòng tránh và điều trị mỡ máu cao, cần có sự thay đổi trong nếp sống và sinh hoạt. Tăng cường các hoạt động thể dục, thể chất cũng là việc làm cần thiết để chống lại bệnh tật. Người bị bệnh mỡ máu cao thích hợp với các bài tập nhẹ nhàng, như: đi bộ, leo cầu thang, bơi…
+ Ngoài ra: Theo các chuyên gia. Để có thể điều trị mỡ máu cao hiệu quả và an toàn nhất bạn nên sử dụng thực phẩm chức năng giúp điều trị cao mỡ máu để phòng và chữa bệnh. Một trong những sản phẩm được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng và tin tưởng sử dụng phải kể đến sản phẩm Bi-Cozyme.
Bi-Cozyme giúp phòng ngừa nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tai biến mạch máu não, bảo vệ sức khỏe tim mạch, giúp duy trì máu lưu thông dễ dàng, hỗ trợ hoạt động của tim và hệ thống mạch máu. Sử dụng Bi-Cozyme hàng ngày là liệu pháp an toàn nhất để loại bỏ các mảng xơ vữa trong lòng mạch, giảm lượng cholesterol xấu, điều trị cao mỡ mãu, làm trẻ hoá, mềm mại mạch máu giúp điều hoà huyết áp, giảm các cơn đau thắt ngực, phòng chống đột quỵ, nhồi máu cơ tim và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. 
Bi-Cozyme – Phòng chống đột quỵ - Ổn đinh huyết áp – Các bệnh lý về tim mạch
Bi-Cozyme
 
Hoạt chất chiết xuất từ vỏ cây liễu trắng trong Bi-Cozyme được gọi là "thuốc aspirin tự nhiên" giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông mà không ảnh hưởng đến cơ chế đông máu sinh lý của cơ thể, giúp chống tắc mạch, cải thiện bệnh lý tim mạch và đột quỵ một cách hiệu quả lâu dài mà không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào như sử dụng aspirin hoặc Plavix (Clopidogrel) trong điều trị cao HA, phòng chống tắc mạch sau đặt Stent, can thiêp tim mạch....  
Bi-Cozyme còn giúp duy trì lượng đường huyết và axit uric trong máu ổn định, điều trị bệnh Gout, hỗ trợ các hệ thống cơ-xương khớp bằng cách tăng cường sức khỏe, độ linh động trong các khớp và cơ bắp, giúp duy trì sức khỏe hệ thống hô hấp và xoang, giúp khử các gốc tự do chống lão hoá.  
* Đối tượng sử dụng Bi-Cozyme: Người lớn sử dụng như chế độ bổ sung để phòng chống mệt mỏi và tăng sức khỏe cho hệ tim mạch. Người đang điều trị một số bệnh về tim mạch: bệnh thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp động mạch, cao cholesterol, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, sau đặt stant, nhồi máu cơ tim, sau tai biến mạch máu não, can thiệp tim mạch, bệnh tiểu đường, gout, các bệnh hô hấp, xương khớp, tiêu hóa ...
* Hướng dẫn sử dụng Bi-Cozyme: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống trước bữa ăn 45 phút hoặc uống theo hướng dẫn của bác sĩ. Liệu trình điều tri: những người đang bị cao huyết áp, cao mỡ máu, bệnh lý tim mạch, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim dùng liều tối đa 4 viên/ngày chia 2 lần trước bữa ăn 45 phút, đợt dùng 3 tháng sau đó dùng liều duy trì 2 viên/ngày chia 2 lần trước ăn 45 phút trong vòng 3 đến 6 tháng.
CÔNG DỤNG THỰC SỰ CỦA BI-COZYME LÀ GÌ?
Bi-cozyme sử dụng giúp điều trị cho các đối tượng bị:
>> Chứng đau thắt ngực, mệt mỏi, suy tim, nhồi máu cơ tim.
>> Những người bị đột quỵ, tai biến mạch máu não, hẹp động mạch vành, phình động mạch..
>> Người bị cao HA, bệnh mạch vành,  các bệnh lý van tim, tiểu đường, béo phì …
>> Người bị xơ vữa động mạch, cao mỡ máu, cholesterol, viêm tắc mạch, giãn tĩnh mạch…
>> Bi-cozyme giúp phòng chống tắc mạch sau can thiệp tim mạch, phẫu thuật, đặt stent…
>> Bi-cozyme giúp điều trị di chứng đột quỵ, tai biến mạch máu não, biến chứng bệnh tiểu đường…
>> Bi-Cozyme giúp tăng cường tuần hoàn não, RL tiền đình, đau nửa đầu, chóng mặt ù tai, mất ngủ, căng thẳng suy nhược thần kinh, sa sút trí tuệ...
Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu mỡ máu cao và cách điều trị như thế nào. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn và người thân. Cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !